TRA MÁC THÉP KHÔNG RỈ TƯƠNG ĐƯƠNG
Thép Fecritic |
International steel designation |
National designations, superseded by EN |
||||||
EN |
ASTM |
JIS |
BS/UK |
DIN Germany |
NF France |
SS Sweden |
||
1.4016 |
430 |
SUS 430 |
430S17 |
1.4016 |
Z8 C17 |
2320 |
||
Thép martensitic |
1.4021 |
420 |
SUS 420J1 |
420S29 |
1.4021 |
Z20 C13 |
2303 |
|
1.4028 |
420 |
SUS 420J2 |
420S45 |
1.4028 |
Z33 C13 |
2304 |
||
1.4313 |
S41500 |
SUS Ti6NM |
- |
1.4313 |
Z6 CN 13-04 |
2385 |
||
Austenitic |
1.4310 |
301 |
SUS 304 |
301S21 |
1.4310 |
Z11 CN 18-08 |
2331 |
|
1.4318 |
301LN |
SUS 304L |
- |
- |
Z3 CN 18-07 Az |
- |
||
1.4372 |
201 |
SUS 201 |
- |
- |
Z12 CMN 17-07 Az |
- |
||
1.4301 |
304 |
SUS 304 |
304S31 |
1.4301 |
Z7 CN 18-09 |
2333 |
||
1.4307 |
304L |
SUS 304L |
304S11 |
1.4307 |
Z3 CN 18-10 |
2352 |
||
1.4311 |
304LN |
SUS 304LN |
304S61 |
1.4311 |
Z3 CN 18-10 Az |
2371 |
||
1.4541 |
321 |
SUS 321 |
321S31 |
1.4541 |
Z6 CNT 18-10 |
2337 |
||
1.4550 |
347 |
SUS 347 |
347S31 |
1.4550 |
Z6 CNNb 18-10 |
2338 |
||
1.4305 |
303 |
SUS 303 |
303S31 |
1.4305 |
Z8 CNF 18-09 |
2346 |
||
1.4303 |
305 |
SUS 305J1 |
305S19 |
1.4303 |
Z1 CN 18-12 |
- |
||
1.4306 |
304L |
SUS 304L |
304S11 |
1.4306 |
Z3 CN 18-10 |
2352 |
||
1.4567 |
S30430 |
SUS XM7 |
304S17 |
1.4567 |
Z3 CNU 18-09 FF |
- |
||
1.4401 |
316 |
SUS 316 |
316S31 |
1.4401 |
Z7 CND 17-11-02 |
2347 |
||
1.4404 |
316L |
SUS 316L |
316S11 |
1.4404 |
Z3 CND 17-11-02 |
2348 |
||
1.4436 |
316 |
SUS 316 |
316S33 |
1.4436 |
Z7 CND 18-12-03 |
2343 |
||
1.4432 |
316L |
SUS 316L |
316S13 |
1.4435 |
Z3 CND 18-14-03 |
2353 |
||
1.4406 |
316LN |
SUS 316LN |
316S61 |
1.4406 |
Z3 CND 17-11 Az |
- |
||
1.4429 |
S31653 |
SUS 316LN |
316S63 |
1.4429 |
Z3 CND 17-12 Az |
2375 |
||
1.4571 |
316Ti |
SUS 316Ti |
320S31 |
1.4571 |
Z6 CNDT 17-12 |
2350 |
||
1.4435 |
316L |
SUS 316L |
316S13 |
1.4435 |
Z3 CND 18-14-03 |
2353 |
||
1.4438 |
317L |
SUS 317L |
317S12 |
1.4438 |
Z3 CND 19-15-04 |
2367 |
||
1.4439 |
317LN |
- |
- |
1.4439 |
Z3 CND 18-14-05 Az |
- |
||
1.4466 |
S31050 |
- |
- |
1.4466 |
Z2 CND 25-22 Az |
- |
||
1.4539 |
904L |
- |
904S13 |
1.4539 |
Z2 NCDU 25-20 |
2562 |
||
1.4529 |
N08926 |
- |
- |
1.4529 |
- |
- |
||
1.4547 |
S31254 |
- |
- |
- |
- |
2378 |
||
1.4565 |
S34565 |
- |
- |
1.4565 |
- |
- |
||
Ferritic |
1.4713 |
- |
- |
- |
1.4713 |
- |
- |
|
1.4724 |
- |
- |
- |
1.4724 |
Z13 C13 |
- |
||
1.4742 |
- |
- |
- |
1.4742 |
Z12 CAS 18 |
- |
||
1.4762 |
S44600 |
- |
- |
1.4762 |
Z12 CAS 25 |
2322 |
||
Austenitic |
1.4948 |
304H |
SUS 304 |
304S51 |
1.4948 |
Z6 CN 18-09 |
2333 |
|
1.4878 |
321 |
SUS 321 |
321S51 |
1.4878 |
Z6 CNT 18-10 |
2337 |
||
1.4818 |
S30415 |
|
- |
- |
|
2372 |
||
1.4833 |
309S |
SUS 309 |
309S16 |
1.4833 |
Z15 CN 24-13 |
- |
||
1.4828 |
- |
SUH 309 |
- |
1.4828 |
Z17 CNS 20-12 |
- |
||
1.4835 |
S30815 |
|
- |
- |
|
2368 |
||
1.4845 |
310S |
SUS 310S |
310S16 |
1.4845 |
Z8 CN 25-20 |
2361 |
||
1.4841 |
314 |
- |
314S25 |
1.4841 |
Z15 CNS 25-20 |
- |
||
1.4854 |
S35315 |
- |
- |
- |
- |
- |
1. THÉP FECRITIC
Ferritic là một trong 5 lớp thép không gỉ (bao gồm: austenitic; ferritic; martensitic; duplex, precipitation hardening).
Lớp thép Ferritic đặc trưng bởi thành phần crom (từ 10.5% – 27%), một số chất khác như titanium (Ti), niobium (Nb),….
Có thể coi đây là lớp thép có hàm lượng crom cao hơn hẳn các lớp thép khác. Bù lại, hàm lượng niken không có hoặc rất ít (<1.0% chỉ với vài mác thép).
Inox 430 thuộc lớp thép này.
1.1. Cấu trúc phân tử của lớp thép Ferritic
Nhìn bề ngoài, đa số các loại thép không gỉ đều giống nhau. Bằng mắt thường sẽ khó mà phân biệt được.
Tuy nhiên, ở cấp độ phân tử, sự khác biệt sẽ trở nên rõ ràng hơn. Các mác thép lớp Ferritic mang cấu trúc phân tử ferrite, cấu trúc tinh thể kiểu khối lập phương tâm khối (bcc – body-centered cubic).
Vì có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối, các loại thép không gỉ lớp Ferritic đều có từ tính (bị nam châm hút).
1.2. Tính chất đặc trưng của các mác thép thuộc lớp Ferritic
Vì hàm lượng crom cao, lớp thép Ferritic có khả năng chống ăn mòn, cứng và đặc biệt có độ bóng rất tốt nếu được đánh bóng.
1.3. Khả năng chống ăn mòn vết nứt (stress corrosion cracking)
Với hàm lượng crom cao, các mác thép Ferritic vừa cứng, vừa có khả năng chống ăn mòn.
Vì thế thép Ferritic rất phù hợp để sử dụng trong các môi trường ăn mòn đòi hỏi áp lực cao.
1.4. Có độ dẻo, khả năng định hình tốt
Vì có hàm lượng cacbon thấp nên các mác thép Ferritic có độ dòn thấp, độ dẻo cao, dễ dàng tạo hình mà không gây nứt gãy.
1.5. Độ giãn nở nhiệt thấp, khả năng dẫn nhiệt cao
Các mác thép Ferritic còn có độ giãn nở (do nhiệt thấp), nhưng lại có độ dẫn nhiệt cao. Do đó có thể ứng dụng để làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao. Do đó, mác thép Ferritic (ví dụ inox 430) thường được ứng dụng để làm dụng cụ nấu ăn, chế tạo các loại máy móc, thiết bị trong nhà bếp.
1.6. Giá thành thấp hơn thép Austenitic
Ngoài ra, vì không có niken nên giá thành của các mác thép Ferritic sẽ thấp hơn mác thép Austenitic nhiều. Tuy nhiên, khả năng chống chịu ăn mòn nhìn chung sẽ thấp hơn.
Do đó, nếu chọn mác thép để làm vật liệu xây dựng (ví dụ như ống, phụ kiện công nghiệp, tấm,…), làm việc ngoài trời thì có thể cân nhắc dùng lớp Austenitic. Còn đối với các mác thép làm việc trong nhà, ở môi trường bình thường Ferritic là dư sức chống ăn mòn.
1.7. Phân loại riêng trong mác thép Ferritic và ứng dụng tương ứng
Mặc dù đã được phân loại trong bức tranh chung trong ngành thép không gỉ rồi. Trong riêng lớp Ferritic người ta vẫn chia ra thêm 5 nhóm nữa, phân xếp theo hàm lượng crom từ thấp đến cao.
a) Nhóm 1 (Mác thép 409/410L)
Nhóm 1 gồm các loại inox có hàm lượng crom thấp nhất trong của lớp Ferritic, chỉ từ 10.5% – 12.5%. Các mác thép phổ biến là 409L, 410L. Thép Ferritic nhóm 1 thường được ứng dụng trong chế tạo các hệ thống xả khói của xe ô tô, khung xe buýt,…
b) Nhóm 2 (Mác thép 430)
Thép không gỉ nhóm 2 lại có hàm lượng crom lớn hơn. Tiêu biểu có inox 430 với từ 16.0% – 18.0%. Inox 430 thường được ứng dụng làm thành của máy giặt, dụng cụ nấu nướng, thiết bị nhà bếp,…
c) Nhóm 3 (Mác thép 430 Ti, 439 và 441)
Tiếp tục, thép không gỉ nhóm 3 lại có hoặc hàm lượng crom lớn hơn nhóm 2, hoặc có thêm titanium khiến thép nhóm này cứng hơn nhiều. Tiêu biểu có 430Ti (với 16.0 – 18.0% crom và <=0.6% Ti); inox 439 với 16.0% – 18.0% crom và 0.15% < Ti < 0.8%; inox 441 với 17.5% – 18.5% và 0.1% < Ti < 0.6%.
Nhóm này được ứng dụng trong sản xuất hệ thống xả thải, tường vách ngăn,… hoặc thay thế inox 304 trong một số trường hợp.
d) Nhóm 4 (Mác thép 434, 436 và 444)
Thép không gỉ nhóm 4 hoặc có hàm lượng crom lớn hơn nhóm 2 hoặc có thêm molybdenum trong thành phần.
Tiêu biểu có:
· Inox 434 với 16.0% – 18.0% crom; 0.9% < Mo < 1.4%
· Inox 436 với 16.0% – 18.0% crom; 0.9% < Mo < 1.4%; 0.3% < Ti < 0.6%
· Inox 444 với 17.0% – 20.0% crom; 1.8% < Mo < 2.5%
Bởi có molybdenum, các loại thép nhóm 4 có thể sử dụng trong môi trường đông lạnh. Ngoài ra chúng còn được ứng dụng trong chế tạo pin mặt trời, thùng đựng nước nóng, chế tạo lò nướng.
e) Nhóm 5 (Mác thép 445,446 và 447)
Đây là nhóm thép có hàm lượng crom cao nhất của lớp Ferritic. Ví dụ inox 445 với 28.0% – 30.0% crom; 3.5% < Mo < 4.5%; 0.15% < Ti< 0.8%.
Nhóm thép này có thể được ứng dụng để hoạt động ở những môi trường khắc nghiệt như ngoài biển khơi.
f) Inox 430
Inox 430 là một trong các loại inox cũng ổn sau 2 “ngôi sao” 304, 316. Inox 430 với thành phần nhiều crom, ít niken,… thường được ứng dụng trong …
2. THÉP MARTENSITIC
Thép không gỉ mactenxit có thể xử lý nhiệt do đó có thể cung cấp độ cứng và độ bền trong một phạm vi rộng. Cho phép chúng được cung cấp khả năng hoạt động ở tình trạng giải pháp ủ. Các nhà sản xuất thực hiện xử lý nhiệt cuối cùng để đáp ứng các đặc tính cơ học cần thiết.
Lớp Martensitic về cơ bản các hợp kim FE-CR có hàm lượng carbon cao hơn Ferritics cho phép chúng làm cứng trong không khí lạnh, dầu hoặc nước. Tùy thuộc vào loại và mục đích sử dụng, độ dẻo được cải thiện bằng cách ủ.
2.1. Ứng dụng tiêu biểu cho các lớp mactenxit:
· Dụng cụ cắt
· Dụng cụ phẫu thuật và nha khoa
· Ốc vít, lò xo và ổ bi
· Tấm ép
· Nồi hơi và tua bin khí
2.2. Tính chất lớp
Độ bền cao và độ cứng phân biệt với thép không gỉ mactenxit với họ thép không gỉ khác.Làm lạnh được thực hiện trong không khí, nước, dầu, tùy thuộc vào mác thép. Nếu các ứng dụng dự định đòi hỏi một mức độ cao về độ cứng (ví dụ như dao, HRC55), ủ sẽ được thực hiện. Thông thường thép không gỉ Mactenxit được tôi luyện để có được các tính chất cơ hữu ích, tức là một mức độ nhất định của dẻo dai (a5 ≥ 15%).
Thép niken-martensitic cao cấp lớp martensitic truyền thống liên quan đến cường độ kết hợp với độ dẻo dai. Vi cấu trúc của họ cóAustenite ổn định sau khi làm cứng và ủ chiếm dẻo dai tốt mà không có hạn chế về khả năng chống ăn mòn.
2.3. Khả năng hàn
Thép Martensitic truyền thống có hàm lượng carbon> 0,20% là rất khó để hàn. Các lớp carbon cao là không thích hợp cho hàn.
Lớp niken-martensitic carbon thấp có khả năng hàn tương đối tốt.
2.4. Chống ăn mòn
Chống ăn mòn của thép không gỉ mactenxit có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào thành phần hóa học (C, Cr, Mo), bề mặt và đặc biệt là xử lý nhiệt. Bề mặt mịn được đánh bóng một sự kháng cự cao hơn so với hoàn thiện thô. Về xử lý nhiệt các điều kiện làm cứng là thuận lợi hơn, vì các yếu tố thúc đẩy chống ăn mòn trong dung dịch và cũng bởi nó có hiệu quả. Ủ có thể dẫn đến kết tủa carbide làm suy giảm khả năng chống ăn mòn. Điều này luôn ltrường hợp cho các lớp martensitic truyền thống, trong khi lớp niken-martensitic với tối đa 0,06% carbon và 3-6% nickel (ví dụ 1,4313 và 1,4418) không hy sinh chống ăn mòn bởi ủ.
Nhận xét
Đăng nhận xét