TIÊU CHUẨN VỀ ĐỘ NHẴN BÓNG Ra, Rz VÀ CẤP CHÍNH XÁC
Độ nhẵn
bóng bề mặt (nhám): được đánh giá qua 2 chỉ tiêu: Sai lệch trung bình Ra
và chiều cao nhấp nhô Rz
+ Sai lệch trung bình số học của prôfil Ra, được đo
bằng µm. Là trung bình số học các giá trị tuyệt đối của prôfil (hi) trong
khoảng chiều dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Ra thường dùng để đánh giá độ nhám bề
mặt cấp 5 đến cấp 11.
+ Chiều cao trung bình của prôfil Rz, µm. Là trị số
trung bình của tống các giá trị tuyệt đối của chiêu cao 5 đỉnh cao nhất
(ti) và chiều sâu của 5 đáy thấp nhất (ki) của prôfil trong khoảng chiều
dài chuẩn (L). Chỉ tiêu Rz thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 1
đến cấp 5 và cấp 13, 14.
Tiêu chuẩn Việt Nam chia độ nhẵn bề mặt ra làm
14 cấp độ như bảng 1 dưới đây, trong đó cấp 14 là cao nhất (bề mặt
nhẵn bóng nhất).
Bảng
1: Các cấp độ nhẵn bề mặt
Chất lượng bề mặt
|
Cấp độ nhẵn
|
Ra (µm)
|
Rz (µm)
|
Chiều dài chuẩn L
|
Thô
|
1
2 3 4 |
80
40 20 10 |
320
160 80 40 |
82,5
|
Bán
tinh
|
5
6 7 |
5
2,5 1,25 |
20
10 6,3 |
250,8
|
Tinh
|
8
9 10 11 |
0,63
0,32 0,16 0,08 |
3,2
1,6 0,8 0,4 |
0,25
|
Siêu
tinh
|
12
13 14 |
0,04
0,02 0,01 |
0,2
0,08 0,05 |
0,08
|
Các chữ số đậm, đỏ được
khuyến cáo nên dùng trong khi kiểm tra
Độ
chính xác gia công: là mức độ chính xác đạt được khi gia công so với yêu cầu
thiết kế. Trong thực tế độ chính xác gia công được biểu thị bằng các sai số về
kích thước, sai lệch về hình dáng hình học, sai lệch về vị trí tương đối giữa
các yếu tố hình học của chi tiết được biểu thị bằng dung sai. Độ chính xác gia
công còn phần nào được thể hiện ở hình dáng hình học lớp tế vi bề mặt. Đó là độ
bóng hay độ nhẵn bề mặt, còn gọi là độ nhám.
Cấp
chính xác:
Cấp chính xác được qui định theo trị số từ nhỏ đến lớn theo mức độ chính xác
kích thước. TCVN và ISO chia ra 20 cấp chính xác đánh số theo thứ tự độ chính
xác giảm dần là 01, 0, 1, 2, …15, 16, 17, 18. Trong đó:
–
Cấp 01 ÷ cấp 1 là các cấp siêu chính xác.
–
Cấp 1 ÷ cấp 5 là các cấp chính xác cao, cho các chi tiết chính xác, dụng cụ đo.
–
Cấp 6 ÷ cấp 11 là các cấp chính xác thường, áp dụng cho các mối lắp ghép.
–
Cấp 12 ÷ cấp 18 là các cấp chính xác thấp, dùng cho các kích thước tự do (không
lắp
ghép).
Bảng quy đổi giữa cấp chính xác, cấp độ
bóng và Rz, Ra:
Chú
ý: Cần phân biệt độ nhẵn, độ nhẵn bóng với độ
bóng… độ nhẵn là độ nhấp nhô trên bề mặt, còn độ bóng là độ sáng của bề mặt,
nếu bạn không mài kỹ để cho nhẵn thì sau khi đánh bóng sẽ lộ hết các vết sước
trên bề mặt khi đó bề mặt có bóng nhưng không nhẵn.
Nhận xét
Đăng nhận xét