BẢNG TRA KÍCH THƯỚC BU LÔNG (ĐẦU LỤC GIÁC CHÌM)
Định nghĩa: bulông là một sản phẩm cơ khí, có hình dạng thanh trụ tròn, tiện ren, được thiết kế để sử dụng kết hợp với đai ốc, có thể tháo lắp hay hiệu chỉnh khi cần thiết.
Bu lông được sử dụng để lắp ráp, liên kết, ghép nối các chi tiết thành hệ thống khối, khung giàn. Nguyên lý làm việc của bu lông là dựa vào sự ma sát giữa các vòng ren của bulong và đai ốc để kẹp chặt các chi tiết lại với nhau. Mối lắp ghép bằng bu lông có thể chịu được tải trọng kéo cũng như uốn rất tốt, nó lại có độ bền, độ ổn định lâu dài. Việc tháo lắp cũng như hiệu chỉnh mối ghép bu lông rất thuận tiện, nhanh chóng và không đòi hỏi những công nghệ phức tạp như các mối lắp ghép khác. Do có nhiều ưu điểm nên bu lông được sử dụng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng, công trình giao thông, cầu cống... ở khắp mọi nơi trên thế giới.
Đầu bu lông có nhiều hình dạng khác nhau: hình tròn; hình vuông; 6 cạnh (lục giác) ngoài, hoặc trong (lục giác chìm); 8 cạnh (bát giác); hoặc hình khác. Tuy nhiên dạng 6 cạnh được sử dụng nhiều hơn cả do đặc tính mỹ thuật, sự tiện lợi trong quá trình sản xuất và sử dụng. Trong nội dung bảng tra này chỉ đề cập đến đầu lục giác chìm. Dựa vào tên gọi của bu lông ta có thể tra được đường kính (D) và chiều cao (H) của đầu bu lông lục giác chìm.
Hướng
dẫn tra:
D: Đường kính đầu bu lông
H: Chiều cao đầu bu lông.
Đơn vị: mm
D: Đường kính đầu bu lông
H: Chiều cao đầu bu lông.
Đơn vị: mm
Tên gọi
|
Đường kính
đầu bu lông (D) |
Chiều cao
đầu bu lông (H) |
M2
|
3.8
|
2
|
M3
|
5.5
|
3
|
M4
|
7
|
4
|
M5
|
8.5
|
5
|
M6
|
10
|
6
|
M8
|
13
|
8
|
M10
|
16
|
10
|
M12
|
18
|
12
|
M16
|
24
|
16
|
M20
|
30
|
20
|
M24
|
36
|
24
|
M30
|
45
|
30
|
(Ghi chú: tài liệu được sưu tầm)
Nhận xét
Đăng nhận xét